Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc hay hành động xảy ra liên tục cho tới trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn ôn luyện lại toàn bộ lý thuyết về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) có công thức 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn cụ thể như sau:
Công thức dạng khẳng định:
S + will + have been + V-ing
Ví dụ:
Công thức dạng phủ định:
S + will + not have been + V-ing
Ví dụ:
Công thức dạng nghi vấn:
Will + S + have been + V-ing?
Ví dụ:
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta cần phải lưu ý hai cách dùng phổ biến như sau:
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc cụ thể đang diễn ra và sẽ tiếp diễn kéo dài cho tới một thời điểm nhất định trong tương lai
Ví dụ:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác diễn ra trong tương lai
Ví dụ:
Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn có khá nhiều điểm tương đồng trong cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Vậy nên, để tránh khỏi nhầm lẫn trong khi làm bài tập, các bạn cần nắm chắc những quy tắc của từng phần và phân biệt dựa trên những yếu tố như dưới đây:
Về cấu trúc
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
Khẳng định | S + will have + PII Ví dụ: She will have finished her exercise before her mom comes back. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập trước khi mẹ cô ấy quay lại.) | S + will + have been + V-ing Ví dụ: My family will have been staying in our new house for a month by then. (Đến lúc đó gia đình tôi đã ở trong căn nhà mới được 1 tháng.) |
Phủ định | S + will not have + PII Ví dụ: By the end of this week, they will not have left the city. (Vào cuối tuần sau, họ sẽ không rời khỏi thành phố.) | S + will + not have been + V-ing Ví dụ: By next month, I will not have been reading any books for 1 year. (Đến tháng sau tôi sẽ không đọc một quyển sách nào được 1 năm.) |
Nghi vấn | Will + S + have + VpII? Will you have flown to London by tomorrow? (Có phải bạn sẽ bay tới London vào ngày mai?) | Will + S + have been + V-ing Will she have been doing housework for 2 hours by the time her parents comes home? (Có phải cô ấy sẽ làm việc nhà được 2 tiếng cho đến khi bố mẹ cô ấy về?) |
Về cách sử dụng
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Dùng để diễn tả một hành động cụ thể mà hành động đó sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai, trước khi có một sự việc, hành động khác xảy ra. Ví dụ: - Andy will have received your letter before next week. (Andy sẽ nhận được thư của bạn trước tuần sau) - By 10 o’clock, we will have handed in our test. (Đến 10 giờ, chúng tôi sẽ nộp bài kiểm tra của mình.) | Dùng để diễn tả 1 hành động nào đó bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai. Ví dụ: - The protesters will have been standing there for 48 hours by 4 a.m. (Những người biểu tình sẽ đứng đó được 48 tiếng tính đến 4 giờ sáng.) - My sister will have been following a strict regimen for 2 weeks by tomorrow. (Chị gái tôi sẽ tuân theo một chế độ nghiêm ngặt được 2 tuần tính tới ngày mai.) |
Về dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Đi cùng các động từ chỉ thời gian:
(Ví dụ: By the end of this year, by the weekend)
(Ví dụ: By the time he changes)
(Ví dụ: Before the end of month ) | Đi cùng các động từ chỉ thời gian:
(Ví dụ: By September, by next week)
(Ví dụ: By the time my mom goes home) |
Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh (Future Perfect)
In a few minutes, Jarry (wait)...... here for her boyfriend for over 3 hours.
By next week, we (not study)..... English for a long time.
My mom is so tired. She (sleep) …… for 10 hours by 2 p.m.
Wendy (be) …… singer for 8 years by 2022.
….. he (watch)..... television program for 2 hours?
How long…. Serena (work) ….. on this job when she retires?
They (not contact) ….. me for 4 days by tomorrow.
By the end of this month, Lisa (dance) …… professionally for 5 years.
….. the children (play) …… in the garden for 3 hours by dinner time?
1. By then, Jimmy and I …… in your house for 2 weeks.
A. will be staying
B. will have been staying
C. will have stayed
D. will have been stayed
2. By March, you …… on this project for 6 months.
A. will have been working
B. will have been worked
C. will work
D. will be working
3. This time next year, my father……… for 5 years.
A. will have retired
B. will be retiring
C. will have been retiring
D. have been retired
4. How long ….. you …… abroad in Korea by the end of this year?
A. will…. have been studying
B. will…. have been studied
C. will…..study
D. will …. have studied
5. ….. you…. on a diet for 3 months by next week?
A. Will ….. have been going
B. Are…. going
C. Have…. gone
D.Will… go
6. By the time we leave here, he …… his diary for 3 hours.
A. will write
B. will be writing
C. will have been writing
D. will have written
7. Mrs. Gwen ….. at RMIT university for 2 years by the time you quit.
A. will teach
B. will have taught
C. will be teaching
D. will have been teaching
8. The boy… anything for a day by the time his mom scolds him.
A. will not have eaten
B. will not have been eating
C. will not eat
D. won’t be eating
9. By 2025, the company …… this software for 10 years.
A. will develop
B. will be developing
C. will have been developing
D. will have developed
10. How long ….. she …… piano lessons by her graduation?
A. will…. have been taking
B. will…. have taken
C. will…. take
D. will…. be taking
They/ review/ for the exam/ 4 hours/… by their mom comes home.
How long/ Jay/ swim/ together?
How long/ we/ do/ this?
By 2024/ my family/ live/ Hanoi/ 20 years.
By next month/ I/ work from home/ 6 month.
By February/ we/ not go/ school/ a year.
Tom/ run/ in the park/ 2 hours/ by 6 o'clock.
How long/ you/ learn/ French/ by next summer?
By the time/ he graduates/ David/ study/ medicine/ 6 years.
She/ not cook/ dinner/ 30 minutes/ when her husband arrives.
► ĐÁP ÁN
Bài 1:
will have been waiting
will not have been studying
will have been sleeping
will have been being
Will…. have been watching
will have been working
will not have been contacting
will have been dancing
Will… have been playing
Bài 2:
B
A
C
A
A
C
D
B
C
A
Bài 3:
They will have been reviewing for the exam for 4 hours by their mom comes home.
How long will Jay have been swimming together?
How long will we have been doing this?
By 2024, my family will have been living in Hanoi for 20 years.
By next month, I will have been working from home for 6 months.
By February, we will have not been going to school for a year.
Tom will have been running in the park for 2 hours by 6 o'clock.
How long will you have been learning French by next summer?
By the time he graduates, David will have been studying medicine for 6 years.
👉 Các bạn có thể tham khảo thêm bài tập và thực hành tại đây nhé Tổng hợp bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án
IELTS LangGo mong rằng phần lý thuyết và bài tập trên đây đã giúp bạn hiểu rõ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh.
Các bạn xem kỹ cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này, đồng thời làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức nhé!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ