Những năm gần đây, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) đã đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. PTIT xét IELTS không chỉ tạo cơ hội cho thí sinh có thế mạnh về ngoại ngữ mà còn đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế trong đào tạo công nghệ thông tin và viễn thông.
IELTS LangGo sẽ cập nhật cho bạn phương thức xét tuyển và quy đổi điểm IELTS tại PTIT năm 2025 để các bạn học sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ vào trường nắm được nhé.
Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông áp dụng 5 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
Xem chi tiết về các phương thức xét tuyển tại Phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 PTIT
Trong đó, PTIT xét IELTS theo phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả học tập ở bậc THPT.
Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về cách xét tuyển và quy đổi điểm IELTS PTIT 2025 nhé.
Để đăng ký xét tuyển theo phương thức này, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:
Lưu ý: PTIT không chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT với Test Center theo hình thức Home Edition để xét tuyển vào đại học chính quy.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = [Điểm BQ môn 1 + Điểm BQ môn 2 + Điểm BQ môn 3] + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Dưới đây là Bảng quy đổi IELTS PTIT và các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương
TT | IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | Điểm quy đổi (*) |
1 | 7.0 – 9.0 | Từ 90 điểm trở lên | Từ 590 điểm trở lên | 10 điểm |
2 | 6.5 | 79 – 89 | 561 – 589 | 9.5 điểm |
3 | 6.0 | 72 – 78 | 543 – 560 | 9.0 điểm |
4 | 5.5 | 61 – 71 | 500 – 542 | 8.5 điểm |
Lưu ý: Chỉ quy đổi điểm môn tiếng Anh trong Điểm xét tuyển (điểm xét tuyển cuối cùng), không quy đổi điểm môn tiếng Anh của từng năm học.
Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển sinh tổng chỉ tiêu dự kiến 6.680 sinh viên (cả hai cơ sở phía Bắc và phía Nam).
Dưới đây là chỉ tiêu theo từng ngành đào tạo:
TT | Tên ngành, chương trình | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
I | NGÀNH, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ | ||
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 430 | A00 A01 X06 X26 |
2 | Trí tuệ nhân tạo vạn vật (AIoT) | 80 | |
3 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 110 | |
4 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 230 | |
5 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | 150 | |
6 | Công nghệ thông tin | 600 | |
7 | Trí tuệ nhân tạo | 150 | |
8 | An toàn thông tin | 200 | |
9 | Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) | 150 | |
10 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (Kỹ thuật dữ liệu) | 120 | |
11 | Báo chí | 90 | A00 A01 X06 X26 D01 |
12 | Truyền thông đa phương tiện | 120 | |
13 | Công nghệ đa phương tiện | 260 | |
14 | Quản trị kinh doanh | 200 | |
15 | Logistics và quản trị chuỗi cung ứng | 100 | |
16 | Thương mại điện tử | 170 | |
17 | Marketing | 240 | |
18 | Quan hệ công chúng | 100 | |
19 | Kế toán | 180 | |
20 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 150 | |
II | CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, ĐẶC THÙ | ||
1 | Công nghệ thông tin | 300 | A00 A01 X06 X26 |
2 | An toàn thông tin | 100 | |
3 | Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA) | 60 | A00 A01 X06 X26 D01 |
4 | Marketing | 120 | |
5 | Truyền thông đa phương tiện | 90 | |
6 | Thiết kế và phát triển Game | 200 | |
7 | Công nghệ thông tin Việt - Nhật | 100 | A00 A01 X06 X26 |
8 | Cử nhân công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng) | 300 | |
III | CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ | ||
1 | Công nghệ thông tin (Liên kết với đại học La Trobe, Australia) | 15 | A00 A01 X06 X26 |
2 | Công nghệ tài chính (Liên kết đại học Huddersfield, Vương Quốc Anh) | 15 | A00 A01 X06 X26 D01 |
3 | Truyền thông Đa phương tiện (Liên kết với đại học Công nghệ Queensland, Úc | 15 | |
4 | Công nghệ Đa phương tiện (Liên kết với đại học Canberra, Australia) | 15 |
TT | Tên ngành, chương trình | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
I | NGÀNH, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ | ||
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 140 | A00 A01 X06 X26 |
2 | Công nghệ Internet vạn vật (IoT) | 100 | |
3 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 120 | |
4 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 120 | |
5 | Công nghệ thông tin | 230 | |
6 | An toàn thông tin | 120 | |
7 | Công nghệ đa phương tiện | 140 | A00 A01 X06 X26 D01 |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 80 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 130 | |
10 | Marketing | 120 | |
11 | Kế toán | 120 | |
II | CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, ĐẶC THÙ | ||
1 | Công nghệ thông tin | 120 | A00 A01 X06 X26 |
2 | Marketing | 40 | A00 A01 X06 X26 D01 |
Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL) và kết quả học tập THPT” tạo lợi thế rất lớn cho các thí sinh giỏi tiếng Anh. Cụ thể:
Thí sinh có chứng chỉ IELTS được phép quy đổi điểm môn tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Việc quy đổi điểm IELTS thành điểm 8.5–10 cho môn tiếng Anh trong tổ hợp là một lợi thế rất lớn khi xét tuyển vào trường.
Chỉ cần có bằng tốt nghiệp THPT, IELTS tối thiểu 5.5 và điểm trung bình lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên các thí sinh đã có thể nộp hồ sơ xét tuyển.
Nhờ vậy, các bạn học sinh không phải chịu áp lực điểm thi tốt nghiệp THPT mà vẫn có cơ hội lớn trúng tuyển vào PTIT.
Với chứng chỉ IELTS, thí sinh có thể tham gia các chương trình đào tạo chất lượng cao của PTIT, được giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc có yếu tố quốc tế.
Với nền tảng tiếng Anh vững chắc, sinh viên PTIT sẽ có nhiều cơ hội:
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT xét IELTS là cơ hội tuyệt vời cho các thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS tăng khả năng trúng tuyển vào ngôi trường top đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông.
IELTS 5.5 trở lên cùng điểm học tập tốt được đánh giá là mức yêu cầu vừa phải, tạo cơ hội cho nhiều thí sinh tiếp cận chương trình đào tạo chất lượng cao.
Hãy bắt đầu chuẩn bị IELTS ngay hôm nay để tận dụng lợi thế này và hiện thực hóa ước mơ trở thành sinh viên PTIT!
👉 Xem thông tin chi tiết các khóa học IELTS tại IELTS LangGo:
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ